Để thúc đẩy tình hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa nhân dân Trung quốc và nhân nhân các nước trên thế giới, chính phủ Trung quốc thiết lập quỹ học bổng dành cho các học sinh, giáo viên, học giả ưu tú nước ngoài đến học tập, nghiên cứu tại các trường đại học Trung quốc. Hiện tại có 179 trường (trong tổng số gần 4000 trường đại học, cao đẳng) đảm nhiệm đào tạo học sinh diện học bổng chính phủ. Các ngành đào tạo bao gồm: Khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, nông học, y học, kinh tế học, pháp luật học, quản lý, giáo dục học, lịch sử, văn học, triết học, nghệ thuật...
I. HỌC BỔNG TOÀN PHẦN CHÍNH PHỦ TRUNG QUỐC CSC (China Scholarship Council)
Học bổng chính phủ Trung Quốc là học bổng do Ủy ban quản lí quỹ học bổng chính phủ Trung Quốc – gọi tắt là CSC (trang chủ: csc.edu.cn) quản lí, phân bổ cho các trường đại học Trung Quốc, cấp cho người nước ngoài đến học tập tại Trung Quốc. Quỹ học bổng này dành cho sinh viên quốc tế theo các chương trình Đại học và Thạc sỹ, trong đó gói học bổng chính phủ toàn phần là gói học bổng có mức giá trị cao nhất.
II.CÁC MỨC HỌC BỔNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Chinese Government Scholarship (CSC)
– Học bổng chính phủ Trung Quốc dành cho bậc Đại học và Thạc sỹ bao gồm học phí, chi phí ký túc xá và sinh hoạt phí phát cho sinh viên mỗi tháng.
2. Scholarship includes Full Tuition Fee and Dormitory Fee
– Học bổng bao gồm toàn bộ học phí và chi phí ký túc xá, dành cho bậc học Đại học và Thạc sỹ
3. Scholarship includes Full Tuition
– Học bổng bao gồm toàn bộ học phí, dành cho bậc Đại học và Thạc sỹ
4. Scholarship includes Half Tuition
– Học bổng 50% học phí, dành cho bậc Đại học và Thạc sỹ
III. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỌC BỔNG
– Miễn 100% học phí cho toàn bộ quá trình học (bao gồm 1 năm dự bị tiếng nếu chưa có HSK)- Miễn phí nhà ở theo tiêu chuẩn của chính phủ Trung Quốc (trong toàn bộ khóa học)
– Hỗ trợ sinh hoạt phí lên đến 3000 tệ/tháng (126 tr/năm trong suốt khóa học)
– Học bổng được cấp bởi chính phủ Trung Quốc
– Số lượng học bổng có hạn, xét theo thứ tự nộp hồ sơ
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học
a. Chương trình học bằng Tiếng Trung
– 01 năm dự bị tiếng Trung (không yêu cầu HSK)
– 02-03 năm chuyên ngành
b. Chương trình học bằng Tiếng Anh
– 03-04 năm Đại học
2.Thạc sỹ
a. Chương trình học bằng Tiếng trung
– 01 năm dự bị tiếng Trung (không yêu cầu HSK)
– 02-03 năm chuyên ngành
b. Chương trình học bằng Tiếng Anh
– 03-04 năm Đại học
Hồ sơ:
- Điểm học của khoá trước phải ở mức khá 7.5 trở lên
- 2 thư giới thiệu của giáo viên
- 1 bài luận trình bày kế hoạch học tập, nghiên cứu
- Giấy khám sức khoẻ
- Đơn điền
Danh sách một số trường tiêu biểu có thể xin học bổng:
- Đại học Tứ Xuyên: (xếp hạng 5 sao) - Trọng điểm ngôn ngữ, y dược, khoa học công trình, quản trị kinh tế.
- Đại học giao thông Tây Nam (xếp hạng 4.5 sao) - Trọng điểm giao thông công trình kỹ thuật thiết kế kiến trúc, quản lý học và kinh tế
- Đại học điện tử (xếp hạng 4.5 sao) - Trọng điểm kỹ thuật thông tin và điện tử. Ngôn ngữ học
- Đại học Tài chính Thành Đô (xếp hạng 4.5 sao ) - Trọng điểm về tài chính ngân hàng
- Đại học sư phạm Tứ Xuyên (4 sao) - Trọng điểm giáo dục văn hóa ngôn ngữ.
- Đại học Trùng Khánh ( xếp hạng 4 sao) - Trong điểm công trình kiến trúc xây dựng cầu đường
- Đại học Tây Nam (xếp hang 4.5 sao) - Trọng điểm giáo dục, sư phạm, tâm lý học, nông nghiệp.
- Đại học bưu điện Trùng Khánh (xếp hạng 4.5 sao) - Trọng điểm kỹ thuật điện tử, ứng dụng truyền thông.
- Đai học kỹ thuật Hoa Nam (xếp hạng 5 sao) - Công trình kỹ thuật vật liệu kiến trúc.
- Đại học sư phạm Hoa Nam (xếp hạng 4.5 sao) - Giáo dục ngôn ngữ, tâm lý, vật lý.
- Jiangsu University (Đại học Giang Tô)
- Nanjing Tech University (Đại học công nghiệp Nam Kinh)
- Yangzhou University (Đại học Dương Châu)
- Changzhou University (Đại học Thường Châu)
- China University of Petroleum – Beijing (Đai học Dầu khí Trung Quốc – Bắc Kinh)
- East China Normal University (Đại học Sư phạm Hoa Đông)
- Beijing Information Science and Technology University (Đại học Công nghệ thông tin Bắc Kinh)
- Wuhan University of Technology (Đại học Công nghệ Vũ Hán)
- Lanzhou University (Đại học Lan Châu)
- Xiamen University (Đại học Hạ Môn)
- Chongqing Normal University (Đại học Sư phạm Trùng Khánh)
- Soochow University (Đại học Tô Châu )
- Nanjing University of Science and Technology (Đại học Công nghệ và Khoa học Nam Kinh)
- Nanjing Normal University (Đại học Sư phạm Nam Kinh)
- Đại học Y Quảng Tây
- Đại học Sư phạm Quảng Tây
- Đại học Vân Nam