New Zealand là một quốc gia xinh đẹp nơi có những núi tuyết phủ nằm ngay sát cạnh những bãi biển cát trắng trải dài, nơi đây có 3 vùng khi hậu khác nhau vừa cận nhiệt đới, vừa nhiệt đới, lại vừa ôn đới mang đến khung cảnh thiên thiên đẹp mê hồn. Hàng năm có hơn 40.000 sinh viên quốc tế đến New Zealand để học tập, nhờ vào chính sách hỗ trợ học bổng tích cực của chính phủ. Đặc biệt New Zealand có diện tích xấp xỉ Việt Nam nhưng dân số lại chỉ khoảng 4 triệu người, so với 7,6 triệu người tại thủ đô Hà Nội. điều đó mang lại cơ hội việc làm và định cư rất lớn tại New Zealand. Với mức chi phí học tập hợp lý, cùng chính sách hỗ trợ học bổng, Du học Số 1 mang đến các chương trình du học New Zealand hấp dẫn nhất cho các em học sinh.
I. Đất nước New Zealand
- New Zealand nằm phía nam Thái bình dương, cách Úc 1600 km, New Zealand được hình thành bởi 2 hòn đảo lớn (Bắc và Nam) và 1 dải đảo nhỏ, có diện tích 268,680 km2 và dân số 4.37 triệu người.
- Khí hậu ôn đới với mùa đông ẩm ướt và mùa hè ấm và khô, Các mùa ở đây ngược với các mùa ở Bắc bán cầu. Tháng nóng nhất là tháng giêng, nhiệt độ trung bình cao nhất là 26oC ở cực Bắc và19oC ở cực Nam. Tháng 7 là tháng lạnh nhất , nhiệt độ trung bình ban ngày thay đổi từ 10oC đến 15oC.
- New Zealand có một nền kinh tế thị trường phát triển thịnh vượng, thường xuyên được bình chọn là quốc gia có đời sống bình an và dễ sống nhất thế giới, hiện tại đứng thứ 6 về chỉ số phát triển con người (HDI), xếp thứ 4 về chỉ số tự do kinh tế và thứ 15 về chất lượng cuộc sống.
- Là một quốc gia đa văn hóa và theo chế độ dân chủ nghị viện, người New Zealand nổi tiếng với sự nồng nhiệt và lòng hiếu khách.
II. Chất lượng giáo dục
- Chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA) của OECD xếp hạng hệ thống giáo dục nước này tốt thứ 7 trên thế giới,tất cả các trường Đại học công lập của New Zealand vẫn nằm trong top 3% các trường hàng đầu thế giới.Sáu trong số tám trường có sự tăng trưởng thứ hạng và 2 trường còn lại tiếp tục giữ vững vị trí của mình trong bảng xếp hạng.
- 8 trường đại học công lập chất lượng cao
- Chương trình phổ thông được công nhận toàn cầu
- Hệ thống trường nghề chuyên nghiệp
- Có hệ thống giáo dục đa dạng trong lựa chọn
III. Lý do tại sao du học Newzealand?
- Đất nước thanh bình, môi trường thân thiện, khí hậu ôn hòa, điều kiện sống tốt
- Chất lượng giáo dục cao, hệ thống giáo dục đa dạng
- Chi phí du học hợp lý
- Thủ tục xin cấp visa và chứng minh tài chính đơn giản
- Có nhiều cơ hội làm việc
IV. Đời sống sinh viên
- Chi phí sinh hoạt
Khoản chi | Chi phí/ tuần |
Chi phí /40 tuần ( ~ 1 năm học) |
Ăn uống | 60 - 80 NZD | 2.400 - 3.200 NZD |
Điện, nước, gas | ~ 20 NZD | ~ 800 NZD |
Internet | 3 - 5 NZD | 150 - 200 NZD |
Sách vở | 20 - 25 NZD | 800 - 1000 NZD |
Vui chơi giải trí | 50 - 80 NZD | 2000 - 3.200 NZD |
Đi lại | 10 - 25 NZD | 400 - 1000 NZD |
- Hình thức nhà ở
Loại hình nhà ở | Chi phí/ tuần |
Chi phí /40 tuần ( ~ 1 năm học) |
Ký túc xá | 230 - 400 NZD | 9.200 - 16.000 NZD |
Homestay | 220 - 260 NZD | 8.800 - 10.400 NZD |
Thuê nhà | 120 - 200 NZD | 4.800 - 8.000 NZD |
- Chi phí ký túc xá đã bao gồm 3 bữa ăn/ngày và các khoản điện, nước, internet. Chi phí phòng ở cao hay thấp phụ thuộc vào số người trong phòng. Phòng đơn sẽ có chi phí cao nhất.
- Chi phí homestay đã bao gồm 2-3 bữa ăn/ngày và các khoản điện, nước, internet.
KTX ở một số trường đại học
Trường Đại học | Giá thuê phòng đơn | Per week* |
University of Auckland | University Hall | $326 - 367 |
University of Otago | Cumberland College | $370 |
Victoria University | Te Puni Village | $385 |
University of Canterbury | University Hall | $326 - 367 |
- Cơ hội việc làm
- Du học sinh tại New Zealand có thời lượng làm thêm tối đa là 20h/ tuần trong các học kỳ và toàn thời gian trong các kỳ nghỉ lễ. Ngoài ra, chỉ trong những trường hợp đặc biệt như đang vào kỳ thực tập hoặc có yêu cầu từ trường thì bạn mới được tham gia làm việc lâu hơn. Riêng sinh viên của các chương trình Master by Research hoặc Tiến sỹ sẽ được phép làm thêm toàn thời gian trong khóa học tại New Zealand.
- Công việc cho sinh viên làm thêm như phụ bếp, bồi bàn, giao hàng, nhân viên trạm xăng, nhân viên thu ngân siêu thị…
- Mức lương làm thêm trung bình cho mỗi sinh viên tại New Zealand thường nằm trong khoảng từ $13 NZD/ giờ trở lên, con số trên còn giao động dựa vào khả năng tiếng Anh và năng lực làm việc của bạn.
- Đời sống sinh hoạt: đường xá, phương tiện đi lại
- Phương tiện giao thông công cộng phổ biến nhất tại New Zealand là xe buýt. Để sử dụng xe bus một cách thuận tiện nhất, bạn cần có thẻ thông hành vốn là những chiếc thẻ xe buýt với nhiều lựa chọn khác nhau, tùy vào thời hạn và nhu cầu sử dụng.
- Bên cạnh đó tàu (train) cũng là một loại phương tiện công cộng được nhiều người sử dụng, đặc biệt là đối với các quãng đường xa
- Ngoài ra, ở New Zealand còn có phà (ferry) – một phương tiện chủ yếu hoạt động ở Auckland nối liền Auckland với North Shore.