Đại học Hoa Đông (East China Normal University - ECN) là trường đại học công lập được thành lập tại Thượng Hải vào tháng 10 năm 1951.
Hiện nay, trường có ba khoa, 27 trường toàn thời gian, 2 trường cao đẳng, 8 viện nghiên cứu tiên tiến, một trường cao đẳng và một trung tâm đào tạo quốc gia cho hiệu trưởng thứ cấp với 58 ban cung cấp 80 chương trình đại học về nhân văn, giáo dục, khoa học , kỹ thuật, kinh tế, quản lý, triết học, tâm lý học, luật, lịch sử và nghệ thuật.
Bên cạnh đó, trường cũng cung cấp 27 chương trình tiến sĩ của các ngành tiểu học tiểu bang, 38 chương trình thạc sĩ của các môn chính tiểu bang, một chương trình tiến sĩ chuyên nghiệp, 19 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp và 25 trạm nghiên cứu di động sau tiến sĩ.
Trường đại học tài trợ hoặc giám sát việc xuất bản gần 30 tạp chí và tạp chí học thuật. Bộ sưu tập thư viện của nó đã vượt quá 4.620.000 tập, và nó cũng có 22 trường tiểu học hoặc trung học trực thuộc và hai trường mẫu giáo liên kết.
ECNU là một trong những trường đại học Trung Quốc bắt đầu thành lập Viện Khổng Tử với các trường đại học và tổ chức nước ngoài. Cho đến nay, trường đã thành lập 9 Viện Khổng Tử trên khắp thế giới.
Trong số hơn 4.000 giảng viên mạnh mẽ, 1737 là giáo sư và các giáo sư liên kết, bao gồm 11 học giả từ Học viện Khoa học Trung Quốc hoặc Học viện Kỹ thuật Trung Quốc. Hiện nay, số sinh viên đại học toàn thời gian là 14,405 trong khi sinh viên sau đại học là 15.771. Ngoài ra còn có khoảng 5.000 sinh viên quốc tế theo học tại ECNU.
Trường hiện đang cung cấp các khóa học tại các khoa:
- Nhân văn;
- Khoa học giáo dục;
- Quản lý giáo dục;
- Giáo dục đặc biệt;
- Ngoại ngữ;
- Kinh tế;
- Luật và chính trị;
- Khoa học đời sống;
- Kỹ thuật;
- Tài nguyên thiên nhiên và môi trường;
- Công nghệ thông tin;
- Ngoại ngữ;
- Kỹ thuật phần mềm;
- Đào tạo nghề;
- Giáo dục thể chất và chăm sóc sức khoẻ.
Hồ sơ nhập học, học phí và các chi phí khác:
Hồ sơ nhập học | |||||
Lưu ý: Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, giấy khai sinh, chứng minh nhân dân được dịch và công chứng bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung |
|||||
Học tiếng (dài hạn) | Học tiếng (ngắn hạn) | Đại học | Thạc sỹ | Tiến sỹ | |
Ngành |
|
|
41 ngành:
|
86 chương trình
|
40 chương trình khác nhau |
Thời gian |
1 kỳ -> 3 năm. Khai giảng: tháng 2 và 9 |
2 tuần – 1 tháng | 4 năm | 2.5 – 3 năm | 3 năm |
Hạn nộp hồ sơ |
Kỳ mùa thu: 15/06 Kỳ mùa xuân: 20/12 |
||||
Yêu cầu đầu vào | HSK 6 cho cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ | ||||
Học phí (USD) | $1,100 |
$320 (4 tuần) $60 (1 tuần bổ sung) |
|
|
|
Phí nhập học (USD) |
$50 | $40 | $50 | ||
Tài liệu/sách (USD) | $20 | $10 | Tùy theo sinh viên | ||
Nhà ở (USD) |
|