Đại học ngôn ngữ và văn hóa Bắc Kinh (Beijing Language and Culture University - BLCU) được thành lập năm 1962, trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh là trường quốc tế duy nhất của Trung Quốc đặt trọng tâm trong việc đào tạo ngoại ngữ và văn hóa cho người nước ngoài.
Tại sao nên chọn Đại học ngôn ngữ và văn hóa Bắc Kinh?
BLCU cung cấp các khóa học chuyên nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau như ngoại ngữ, tiếng Trung Quốc, khoa học thông tin, kinh tế, nghệ thuật và các chuyên ngành khác cho sinh viên Trung Quốc.
BLCU đã giữ các đặc điểm và ưu điểm nổi bật trong lĩnh vực giáo dục quốc tế của Trung Quốc kể từ những năm 1990.
Hàng năm có gần 8.000 lưu học sinh đến từ hơn 120 quốc gia và hơn 4.000 sinh viên Trung Quốc nghiên cứu học tập tại trường. Trường còn có được đội ngũ cán bộ giảng dạy hùng hậu đã đạt được những thành tích đáng chú ý.
Trong gần 700 cán bộ giảng dạy có hơn 300 giáo sư và phó giáo sư, hơn 500 giảng viên được nhận bằng khen giảng viên xuất sắc, chiếm ¼ tổng số giảng viên toàn quốc được nhận bằng khen.
Trường hiện cũng bao gồm 3 bộ phận, 8 trường học và 3 trung tâm nghiên cứu như sau:
Phòng Giáo dục Quốc tế Trung Quốc
- Trường Nghiên cứu Trung Quốc
- Trường Nghiên cứu Trung Quốc nâng cao
- Trường Nghiên cứu Trung Quốc Chuyên sâu
- Trường đào tạo dự bị
- Trường Giáo dục Mandarin
Phòng Ngoại ngữ
- Trường Anh ngữ,
- Trường Dịch và Phiên dịch,
- Trường Ngoại ngữ Ứng dụng,
- Trường Ngôn ngữ và Văn hóa Phương Đông,
- Trường Ngôn ngữ và Văn hóa Phương Tây
- Trường Trung Đông
Phòng Nhân văn và Khoa học Xã hội
- Trường Giáo dục Ngôn ngữ Trung Quốc
- Trường Nhân văn
- Trường Khoa học Chính trị
- Trường Quan hệ Quốc tế
- Trường Báo chí và Truyền thông
Khác
- Trường Khoa học Thông tin
- Trường Kinh doanh
- Trường Nghệ thuật
- Trường Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-xít
- Trường Khoa học Truyền thông
- Trường Đào tạo
- Trường Cao đẳng Giáo dục Mạng
- Phòng Giáo Dục thể chất
- Học viện Ngôn ngữ
- Trung tâm Nghiên cứu TCFL
- Trung tâm Cải tiến Nâng cao Bắc Kinh cho Tài nguyên Ngôn ngữ
Trường có cơ sở vật chất hiện đại bao gồm hơn 30 phòng thực hành với thiết bị tiên tiến, công nghệ hiện đại.
Rất nhiều những nhà ngoại giao, học gia, nhà báo nổi tiếng từng theo học tại đây.
Điều kiện:
Cử nhân:
- Tốt nghiệp THPT (18 – 50 tuổi)
- Chứng chỉ HSK cấp 3 trở lên, với trường hợp không có chứng chỉ tiếng HSK thì có thể làm 1 bài test trắc nghiệm của trường, nếu đạt cấp 3 thì được vào thẳng đại học, không đạt có thể học dự bị.
Thạc sĩ:
- Tốt nghiệp đại học (dưới 45 tuổi)
- HSK cấp 9 trở lên
Khóa học, học phí, chi phí sinh hoạt
No | Ngành | Đại học | Sau đại học |
1 | Ngôn ngữ tiếng Trung | có | |
2 | Song ngữ Trung – Anh | có | |
3 | Tiếng Trung Thương Mại | có | |
4 | Văn hoá và ngôn ngữ Trung quốc | có | |
5 | Tiếng Anh | có | |
6 | Tiếng Nhật | có | |
7 | Tiếng Ả rập | có | |
8 | Tiếng Hàn | có | |
9 | Tiếng Đức | có | |
10 | Văn học và ngôn ngữ Trung Quốc | có | có |
11 | Tài chính | có | |
12 | Kế toán | có | |
13 | Công nghệ và khoa học máy tính | có | có |
14 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | có | |
15 | Chính trị Quốc tế | có | |
16 | Văn học và nghệ thuật | có | |
17 | Khoa học và khoa học ứng dụng | có | |
18 | Văn học Trung Quốc cổ điển | có | |
19 | Lịch sử | có | |
20 | Văn học so sánh và văn học thế giới | có | |
21 | Văn học và ngôn ngữ nước ngoài | có | |
22 | Sư phạm | có | |
23 | Tâm lý | có | |
24 | Khoa học chính trị | có | |
25 | Khoa học lịch sử | có |
Học phí, chi phí sinh hoạt:
Học phí:
Đại Học | Thạc Sĩ | Khóa học ngắn hạn | |
¥ | ¥23,200 – 24,900/năm | ¥25,700 – ¥30,700/năm |
|
VND | 83 328 000 - 89 434 000/năm | 92 307 000 - 110 265 000/năm |
|
Phí ghi danh:
Học tiếng | Đại học/ Thạc Sĩ | |
¥ | ¥600 | ¥800 |
VND | 2 156 000 | 2 874 000 |
Chi phí khác
¥ | VND | |
Tiền ăn | ¥9,000 – ¥12,000 | 32 326 000 - 43 100 000 |
Tiền nhà |
¥100 – ¥195 NDT/ngày (p đơn) ¥65 – ¥95 NDT/ngày (p đôi) |
360 000 - 700 000/ ngày (p đơn) 234 000 - 350 000/ nagyf (p đôi) |
Bảo hiểm | ¥300 – ¥600/ năm | 1 100 000 - 2 155 000/ năm |
Thẻ cư trú | ¥1000/ năm | 3 592 000/ năm |
Khám sức khỏe | ¥400 – ¥800 (đóng 1 lần) | 1 437 000 - 2 874 000 |