Đại học Trùng Khánh (Chongqing University - CQU ) được thành lập năm 1929. Đại học Trùng Khánh (CQU) là một trường đại học quốc gia quan trọng ở Trung Quốc, trực thuộc Bộ Giáo dục. CQU nằm ở quận Shapingba, một trung tâm văn hóa và giáo dục trong thành phố Trùng Khánh.
Trùng Khánh, thành phố trẻ nhất và là một trong năm thành phố trung tâm ở Trung Quốc, vẫn đi đầu trong chiến dịch phát triển quốc gia "Tây tiến" với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất. Trùng Khánh là một trung tâm kinh tế và tài chính ở thượng nguồn sông Dương Tử, kết hợp vận tải đường thủy, đường bộ và đường hàng không.
Trùng Khánh là thành phố có môi trường sinh thái tuyệt vời và tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nền văn hóa đa dạng đan xen truyền thống và hiện đại. Thành phố này được coi là một cơ sở công nghiệp ở miền Tây Trung Quốc.
Tại sao lại chọn Đại học Trùng Khánh ( CQU )?
CQU nằm trong top 1% các trường đại học hàng đầu của Trung Quốc trong khuôn khổ Dự án Nhà nước 211 và Dự án 985.
Trường có hơn 47.000 sinh viên theo học, 35 trường, 6 khoa bao gồm:
- Khoa học
- Khoa học Xã hội
- Nhân văn
- Kỹ thuật
- Môi trường Xây dựng
- Khoa học và Công nghệ
- Thông tin
CQU là trường đại học quốc gia quan trọng, thành viên của "Liên đoàn xuất sắc", sở hữu 4 cơ sở chính với tổng diện tích lên tới 347 ha cùng với thư viện lớn với số sách lên tới 4,5 triệu quyển.
Trường đại học CQU định hướng nghiên cứu toàn diện thuộc hạng nhất ở Trung Quốc, với những đặc điểm độc đáo và danh tiếng quốc tế.
Điều kiện nộp hồ sơ, Học phí:
1. Học tiếng Trung
- Phí đăng ký: ¥400
- Bản photo hộ chiếu
- Giấy khám sức khỏe
Ngắn hạn | Dài hạn | |
¥ | ¥2 400/tháng |
|
VND | 8 623 000/tháng |
|
2. Cử nhân và Thạc Sĩ:
- Phí đăng ký: ¥400
- Bản photo hộ chiếu
- Giấy khám sức khỏe
- Chứng chỉ HSK 4 hoặc tương đương (đối với chương trình học tiếng Trung) - IELTS 6.0/ TOEFL 550 hoặc tương đương (đối với chương trình học tiếng Anh)
Cử nhân:
- Bằng và học bạ cấp 3
Thạc Sĩ:
- Bằng và bảng điểm Đại học
- Thư kế hoạch học tập
- 2 thư giới thiệu của giảng viên
Ngành | Cử nhân (¥) | Cử nhân (VND) | Thạc Sĩ (¥) | Thạc Sĩ (VND) |
Nghệ thuật tự do | ¥14 000/năm | 50 297 000 | ¥21 000/năm | 75 445 000 |
Khoa học, Kỹ thuật, Kinh tế, Kinh doanh | ¥16 000/năm | 57 482 000 | ¥23 000/năm | 82 631 000 |
Làm phim, nghệ thuật | ¥20 000/năm | 71 853 000 | ¥25 000/năm | 89 816 000 |
Kỹ thuật, cơ khí, viễn thông (bằng QT) | - | ¥30 000/năm | 107 779 000 | |
Môi trường, Kỹ thuật phần mềm (bằng QT) | - | ¥35 000/năm | 125 742 000 | |
Kinh doanh quốc tế (bằng QT) | - | ¥49 000/năm | 176 039 000 | |
Luật, kiến trúc (bằng QT) | - | ¥35 000/năm | 125 742 000 |
3. Tiến sĩ:
- Phí đăng ký: ¥400
- Bản photo hộ chiếu
- Giấy khám sức khỏe
- Bằng thạc sỹ và bảng điểm
- Thư kế hoạch học tập
- Chứng chỉ HSK 4 hoặc tương đương (đối với chương trình học tiếng Trung) - IELTS 6.0/ TOEFL 550 hoặc tương đương (đối với chương trình học tiếng Anh)
- 2 thư giới thiệu của giảng viên
¥ | VND |
¥25 000 - ¥28 000/năm | 89 816 000 - 100 594 000/ năm |