Đại học Tứ Xuyên (Sichuan University - SCU) là một trường đại học ở Thành Đô, thủ phủ của tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Trường có một lịch sử lâu dài và nhiều người tiền nhiệm, trong đó sớm nhất được thành lập vào năm 1740 với nguồn gốc từ BCE 141.
Đây là một trong những trường đại học hàng đầu của Trung Quốc, thuộc Bộ Giáo dục. Chủ tịch Hội đồng Đại học Đại học Tứ Xuyên là Wang Jianguo, và Chủ tịch là Li Yanrong.
Trường bao gồm ba cơ sở: Wangjiang, Huaxi và Jiang'an, có diện tích 470 ha và tự hào với 2.515 triệu mét vuông diện tích sàn. Các khuôn viên của trường đại học có môi trường thuận lợi và cảnh quan đẹp, tạo ra một nơi tuyệt vời cho việc học tập và nghiên cứu.
Đại học Tứ Xuyên là một tổ chức bao gồm ba trường đại học quốc gia cũ: Đại học Tứ Xuyên (trước đây), Đại học Khoa học và Công nghệ Thành Đô (trước đây), và Đại học Khoa học Y khoa Tây Trung Quốc (trước đây).
Năm 1994, Đại học Tứ Xuyên (trước đây) và Đại học Khoa học và Công nghệ Thành Đô (trước đây) đã sáp nhập vào Đại học Tứ Xuyên, và sau đó vào năm 1998, trường giữ tên gọi là Đại học Tứ Xuyên.
Đại học Tứ Xuyên có 12 ngành học bao gồm:
- Nhân văn
- Khoa học
- Kỹ thuật
- Y học
- Kinh tế
- Quản lý
- Luật
- Lịch sử
- Triết học
- Nông nghiệp
- Giáo dục và nghệ thuật
Đại học Tứ Xuyên bao gồm 34 trường cao đẳng, 1 trường cao đẳng sau đại học và 1 trường đại học giáo dục ở nước ngoài. Trường có 354 chương trình tiến sĩ, 438 chương trình thạc sĩ, 32 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp, 138 chương trình đại học và 37 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ.
Hiện tại trường có bao gồm khoảng 37.000 sinh viên đại học, hơn 20.000 ứng cử viên thạc sĩ và tiến sĩ và hơn 3.400 sinh viên quốc tế
Tại sao nên chọn Đại học Tứ Xuyên?
Trường có đội ngũ giảng viên đạt được nhiều thành tựu về khoa học với nhiều năm nghiên cứu chuyên sâu.
Trường có di sản văn hóa phong phú và nền móng vững chắc trong giáo dục.
Từ năm 2005, trường đã giành được 41 giải thưởng trong ba hạng mục giải thưởng quốc gia lớn về khoa học và công nghệ.
Năm 2008, trường là một trong sáu trung tâm chuyển giao công nghệ quốc gia đầu tiên.
Năm 2009, một trong bốn trường đại học đầu tiên được vinh danh là Tổ chức mẫu hoặc Tổng công ty Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong.
Năm 2012, nó được đặt tên là Công viên Khoa học và Công nghệ Đại học Quốc gia Hạng A (Xuất sắc)
Năm 2016, kinh phí nghiên cứu của trường đại học đã tăng lên 1,86 tỷ NDT, số lượng giấy tờ được công bố xếp thứ 5 và số lượng SCI xếp hạng thứ 6 tại Trung Quốc.
Đại học Tứ Xuyên đã thiết lập mối quan hệ và mối quan hệ hợp tác với hơn 250 trường cao đẳng và đại học nổi tiếng cũng như các viện nghiên cứu từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Trường đã thành lập các chương trình giáo dục phổ thông toàn diện ở các cấp độ khác nhau và với nhiều hình thức khác nhau với 214 trường đại học nổi tiếng đến từ hơn 33 quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ, Úc và một số nước châu Âu.
Thư viện của trường đại học có một bộ sưu tập gồm hơn 6,65 triệu cuốn sách và Bảo tàng Nhân văn chứa hơn 85.000 vật thể, Bảo tàng Tự nhiên, hơn 870.000 mẫu động vật và thực vật và Trung tâm Triển lãm và Lưu trữ Lịch sử, hơn 280.000 tập lưu trữ lịch sử (bao gồm hơn 9000 lưu trữ lịch sử có giá trị).
Trường cũng có các phòng tập thể dục được trang bị đầy đủ và tiện nghi cao cấp, các tiện nghi và dịch vụ khác bao gồm mạng Internet trong khuôn viên trường, Trung tâm phân tích và kiểm tra, Trung tâm Công nghệ Giáo dục Hiện đại, Trung tâm Đào tạo Ngôn ngữ Chuyên sâu, Cao đẳng Giáo dục Người lớn và Cao đẳng Học từ xa.
Các khóa học, điều kiện, học phí và chi phí nhà ở:
Khóa học tiếng | Đại học | Cao học | Tiến sĩ | |
Ngành |
Tiến tu sinh phổ thông bao gồm:
|
|
|
|
Học phí
1. Dài hạn:
Khoa học xã hội | Khoa học tự nhiên | Y khoa | |
Đại học | 14,500 | 20,000 | 28,000 |
Cao học | 18,000 | 23,000 | 32,000 |
Tiến sĩ | 23,000 | 37,000 | 40,000 |
Tiến tu | 15,000 | 20,500 | 28,000 |
Tiến tu sinh cao cấp | 20,500 | 23,000 | 32,000 |
2. Ngắn hạn - dưới 1 năm:
Khoa học xã hội | Khoa học tự nhiên/y khoa | |
1 tuần | 820 | 1,230 |
4 tuần | 2,460 | 4,920 |
1 học kỳ | 7,250 | 16,400 |
Các chi phí khác:
Nhà ở:
Phòng tiêu chuẩn | Phòng đơn | Phòng tiêu chuẩn đơn giản | |
Điều kiện |
Tivi, điện thoại; Tủ lạnh, điều hoà; Nhà vệ sinh, bồn tắm, vòi hoa sen; Nhà bếp và máy giặt công cộng. |
Tivi, điện thoại; Tủ lạnh, điều hoà; Nhà vệ sinh, vòi hoa sen; Nhà bếp và máy giặt công cộng. |
Tivi, điện thoại; Tủ lạnh, điều hoà; Nhà vệ sinh công cộng; Nhà bếp và máy giặt công cộng. |
Mức thu | 41/người /ngày |