Lần đầu sang một đất nước khác để học tập và làm việc sẽ có rất nhiều bỡ ngỡ. Và thậm chí, bạn sẽ gặp những tình huống dở khóc dở cười ngay chính từ những bước đầu tiên khi đi máy bay. Để phần nào giúp đỡ các bạn hiểu được các thủ tục và có thể có một chuyến bay suôn sẻ, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ kinh nghiệm khi đi máy bay lần đầu sang đất nước Nhật Bản.
1. Tại sân bay Việt Nam
• Chuẩn bị và gói buộc hành lý gọn gàng, chắc chắn, dễ gửi với hành lý cần gửi, dễ mang/xách với hành lý xách tay. Nên có một túi nhỏ luôn đeo bên mình để đựng các giấy tờ tùy thân và giấy tờ quan trọng liên quan đến nhà trường, người đón…
• Kiểm tra vào sân bay: chuẩn bị vé máy bay, hộ chiếu. Nhân viên hàng không sẽ kiểm tra giấy tờ, xếp chỗ ngồi cho bạn trên máy bay, làm thủ tục gửi hàng nếu bạn yêu cầu, kiểm tra trọng lượng hàng xách tay của bạn xem đã hợp lệ chưa, dán mã số hàng bạn gửi vào mặt sau của vé máy bay. Nhớ gửi hàng đến sân bay cuối cùng trong hành trình của bạn. Giữ các phiếu ghi mã số hàng gửi cẩn thận để lấy lại hàng gửi khi bạn đến sân bay cuối cùng đó.
• Khai tờ khai hải quan: bạn sẽ được yêu cầu khai tờ khai này để có thể xuất cảnh, chú ý khai đúng theo mẫu (giấy màu vàng, phát miễn phí tại các sân bay Việt Nam).
• Mua lệ phí sân bay: nếu chưa được gộp trong gái vé máy bay, bạn cần mua bổ sung phí này, lệphí là 14USD, có quầy riêng để bán lệ phí này ngay tại sân bay.
• Kiểm tra an ninh: tuỳ sân bay, hàng hoá của bạn sẽ được kiểm tra an ninh trước hoặc sau khi làm thủ tục bay. Các nhân viên hải quan và scanner sẽ kiểm tra xem hàng hoá bạn mang có an toàn và hợp pháp không. Vì lý do an ninh, bạn tuyệt đối không mang theo các đồ cấm.
• Kiểm tra hải quan: nhân viên hải quan sẽ kiểm tra giấy tờ tuỳ thân, vé máy bay… Bạn sẽ được yêu cầu nêu lý do xuất cảnh. Đối với các du học sinh lần đầu đi đến trường, lý do đương nhiên là du học và bạn cần nhớ các thông tin cơ bản như: bạn học ở trường nào, khoá học là gì, học trong bao lâu… tiện nhất là đưa cho họ xem thư mời học của trường.
• Vào phòng đợi: đây là phòng đợi trước khi ra máy bay. Bạn nên cất vé máy bay, chỉ giữ lại thẻ lên máy bay trong đó ghi các thông tin về chuyến bay, số ghế ngồi… Tranh thủ rà soát lại giấy tờ xem còn đủ không, đi WC, hoặc đọc sách… trong lúc chờ đợi.
• Ra máy bay: chú ý loa gọi hoặc xem màn hình để biết giờ ra máy bay, chú ý xếp hàng khi ra máy bay, sau đó ngồi đúng chỗ, để hành lý xách tay lên cabin ngay trên đầu, làm theo các chỉ dẫn của hướng dẫn viên hàng không về các việc như: an toàn tài sản, tắt điện thoại di động, chú ý khi máy bay cất cánh, hạ cánh…, bạn có thể đọc báo của hàng không trên máy bay, tuy nhiên, tuyệt đối không lấy các vật dụng trên máy bay mặc dù chúng được bố trí để bạn dùng khi cần thiết, ví dụ phao bơi, mặt nạ thông khí… Bạn có thể sẽ bị giam giữ thậm chí ngồi tù nếu vi phạm các quy định trên.
2. Tại sân bay Nhật Bản
• Khi máy bay hạ cánh, bạn nên tìm đến quầy “All other passport holders” hoặc “Asian passport holder” để làm thủ tục nhập cảnh.
• Chào nhân viên nhập cảnh một cách lịch sự và đưa họ những giấy tờ cần thiết gồm: hộ chiếu, tờ khai nhập cảnh (thường được phát từ trên máy bay) và vé máy bay. Có thể họ sẽ hỏi bạn học gì, ở đâu, học trong bao lâu nên bạn hãy chuẩn bị sẵn câu trả lời hoặc giấy tờ để chứng minh. Nếu họ vẫn thắc mắc, đề nghị họ gọi đến trường nơi bạn đăng ký học để hai bên tự giải quyết.
• Bạn nhớ ký hiệu chuyến bay để ra băng chuyền lấy hành lý. Màn hình vô tuyến sẽ chỉ rõ hành lý của bạn được trả tại băng chuyền nào.
• Tuyệt đối không mang hộ quà của người lạ gửi.
• Bạn nên đến quầy thông tin để nhân viên hướng dẫn bạn cách bay tiếp hoặc cách di chuyển về nơi bạn ở bằng các phương tiện công cộng nếu cần.
• Ngoài ra, các bạn đừng quên khi đặt chân an toàn tới KTX hay phòng ở của mình thì hãy tìm cách liên lạc về với Thanh Giang và gia đình để mọi người yên tâm các bạn nhé!Giao tiếp cơ bản tại sân bay bằng tiếng Nhật
3. Giao tiếp cơ bản tại sân bay bằng tiếng Nhật
Để có một chuyến bay suôn sẻ cũng những như giải quyết được những rắc rối trong chuyến bay đầu bạn nên nắm chắc trong tay những câu giao tiếp thông dụng nhất khi đi máy bay. Dưới đây là 25 câu thoại giao tiếp cơ bản sử dụng khi đi máy bay bằng tiếng Nhật.
Bạn nên ghi lại những câu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong một cuốn sổ riêng và phân theo nhiều chủ đề nhất định để dễ học thuộc và tiện tra cứu. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các phần học từ vựng tiếng Nhật và những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản khác trong chuyên mục chia sẻ của trung tâm nhật ngữ Thanh Giang.
- 25 câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trên máy bay
1. Hộ chiếu của tôi đây これが私のパスポートです Kore ga watashi no pasupoーto desu
2. Ông có cần khai báo gì không? 申告するものはございますか? Shinkoku suru mono ha gozai masu ka
3. Có tôi có vài thứ cần khai báo はい、申告するものがあります Hai , shinkoku suru mono ga ari masu
4. Không, tôi không có gì cần khai báo いいえ、申告するものはありません ie , shinkoku suru mono ha ari mase n
5. Tôi tới đây công tác 私は仕事でここにいます Watashi ha shigoto de koko ni i masu
6. Tôi tới đây nghỉ ngơi 私は休暇でここにいます Watashi ha kyuuka de koko ni i masu
7. Tôi sẽ ở đây một tuần 私は1週間ここに滞在する予定です Watashi ha ichi shuukan koko ni taizai suru yotei desu`
8. Tôi đang ở tại khách sạn Marriott 私はマリオットホテルに滞在しています Watashi ha mariottohoteru ni taizai shi te i masu
9. Tôi có thể khai báo hành lý ở đâu? 手荷物受取所はどこですか? Tenimotsu uketori sho ha doko desu ka
10. Hải quan ở đâu? 税関はどこですか? Zeikan ha doko desu ka
11. Bạn vui lòng giúp tôi với mấy cái túi được không? 私の荷物を運ぶのを手伝ってくれませんか? Watashi no nimotsu wo hakobu no wo tetsuda tte kure mase n ka
12. Tôi có thể xem vé hành lý của ông không? 手荷物引換証を見せてもらえますか?Tenimotsu hikikae shou wo mise te morae masu ka
13. Ông đang đi đâu? あなたはどこへ行くのですか? Anata ha doko he iku no desu ka
14. Tôi đang đi nghỉ 私は休暇に行きます Watashi ha kyuuka ni iki masu
15. Tôi đang đi công tác 私は出張に行きます Watashi ha shucchou ni iki masu
16. Ông có bao nhiêu túi? お持ちのバッグは何個ですか? O mochi no baggu ha nan ko desu ka
17. Ông cần tìm ga nào? どちらのターミナルをお探しですか? Dochira no taーminaru wo o sagashi desu ka
18. Tôi muốn chỗ ngồi cạnh lối đi 通路側の席を希望します Tsuuro gawa no seki wo kibou shi masu
19. Tôi muốn chỗ ngồi cạnh cửa sổ 窓側の席を希望します Madogawa no seki wo kibou shi masu
20. Tôi đang tìm ga A ターミナルAの場所を探しています Taーminaru ei no basho wo sagashi te i masu
21. Ga B là dành cho các chuyến bay quốc tế ターミナルBは国際線専用です Taーminaru biー ha kokusaisen senyou desu
22. Tại sao máy bay lại bị trễ? なぜ飛行機が遅れているのですか? Naze hikouki ga okure te iru no desu ka
23. Thắt dây an toàn シートベルトをお締めください Shiーtoberuto wo o shime kudasai
24. Tôi có thể xin một cái chăn được không? ブランケットを持って来てもらえますか?Buranketto wo mo tte ki te morae masu ka
25. Mấy giờ chúng ta sẽ hạ cánh? 着陸予定は何時ですか? Chakuriku yotei ha nan ji desu ka