Theo bảng xếp hạng Times Higher Education‘s World University Ranking 2016-2017, các trường đại học của Châu Âu chỉ có dưới 400 trường Đại học được xếp hạng, chiếm gần 40% trong danh sách 980 trường đại học tốt nhất trên thế giới. Trong đó những trường đến từ Vương quốc Anh chiếm số lượng lớn với thứ hạng cao và sự cải thiện vị trí đáng kể.
Danh sách các trường Đại học tốt nhất Châu Âu do tạp chí THE phát hành hàng năm thu hút sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới. Thậm chí các Chính phủ cũng dựa vào những tiêu chí đánh giá của danh sách mà có những bước điều chỉnh.
Danh sách các trường đại học tốt nhất Châu Âu năm 2017
Xếp hạng Châu Âu 2018 |
Xếp hạng Thế giới 2018 |
Trường |
Quốc gia |
1 |
1 |
Đại học Oxford |
Anh Quốc |
2 |
2 |
Đại học Cambridge |
Anh Quốc |
3 |
8 |
Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
Anh Quốc |
4 |
=10 |
Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ |
Thụy Sĩ |
5 |
16 |
Đại học London |
Anh Quốc |
6 |
=25 |
Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn |
Anh Quốc |
7 |
=27 |
Đại học Edinburgh |
Anh Quốc |
8 |
=34 |
Đại học tổng hợp Ludwig-Maximilians |
Đức |
9 |
36 |
Đại học King Luân Đôn |
Anh Quốc |
10 |
=38 |
Đại Học Bách Khoa Liên Bang Thụy Sĩ Vùng Lausanne |
Thụy Sĩ |
10 |
=38 |
Học viện Karolinska |
Thụy Điển |
12 |
41 |
Đại học kỹ thuật Munich |
Đức |
13 |
45 |
Đại học Heidelberg |
Đức |
14 |
47 |
Đại học KU Leuven |
Bỉ |
15 |
=54 |
Đại học Manchester |
Anh Quốc |
16 |
59 |
Đại học Amsterdam |
Hà Lan |
17 |
62 |
Đại học Humboldt Berlin |
Đức |
18 |
63 |
Đại học công nghệ Delft |
Hà Lan |
19 |
64 |
Trung tâm nghiên cứu Đại học Wageningen |
Hà Lan |
20 |
67 |
Đại học Leiden |
Hà Lan |
21 |
68 |
Đại học Utrecht |
Hà Lan |
22 |
=72 |
Đại học Erasmus Rotterdam |
Hà Lan |
22 |
=72 |
Đại học nghiên cứu PSL |
Pháp |
24 |
76 |
Đại học Bristol |
Anh Quốc |
25 |
79 |
Đại học RWTH Aachen |
Đức |
26 |
=80 |
Đại học Glasgow |
Anh Quốc |
27 |
82 |
Đại học Freiburg |
Đức |
28 |
=83 |
Đại học Groningen |
Hà Lan |
29 |
=86 |
Đại học Uppsala |
Thụy Điển |
30 |
88 |
Đại học Tự do Berlin |
Đức |
31 |
90 |
Đại học Helsinki |
Phần Lan |
32 |
91 |
Đại học Warwick |
Anh Quốc |
33 |
92 |
Đại học Công nghệ Berlin |
Đức |
34 |
93 |
Đại học Lund |
Thụy Điển |
35 |
94 |
Đại học Tübingen |
Đức |
36 |
=95 |
Đại học Basel |
Thụy Sĩ |
37 |
97 |
Đại học Durham |
Anh Quốc |
38 |
=100 |
Đại học Bonn |
Đức |
39 |
103 |
Đại học Maastricht |
Hà Lan |
40 |
104 |
Đại học Sheffield |
Anh Quốc |
41 |
=105 |
Đại học Bern |
Thụy Sĩ |
42 |
107 |
Đại học Ghent |
Bỉ |
43 |
109 |
Đại học Aarhus |
Đan Mạch |
43 |
=109 |
Đại học Copenhagen |
Đan Mạch |
45 |
113 |
Đại học Göttingen |
Đức |
46 |
115 |
Đại học Bách khoa Pháp |
Pháp |
47 |
=117 |
Đại học Trinity Dublin |
Cộng hòa Ireland |
48 |
121 |
Đại học Queen Mary Luân Đôn |
Anh Quốc |
49 |
122 |
Đại học Nghiên cứu Radboud |
Hà Lan |
50 |
=123 |
Đại học Pierre và Marie Curie |
Pháp |