Chi phí học đại học của Đức là một trong những nước thuộc diện thấp nhất tại châu Âu, gần như không mất học phí. Nhưng ngoài ra bạn vẫn còn phải tính đến sinh hoạt phí và các khoản phát sinh. Vậy cung xem xem, tại đất nước có có cuộc sống chất lượng này bạn sẽ cần đến khoản kinh phí thế nào?
I. Chi phí học tập
Mặc dù bạn có thể học miễn phí tại các trường đại học công lập ở Đức với tư cách là một sinh viên đại học, nhưng có một khoản phí cho mỗi học kỳ để đăng ký, xác nhận và quản lý. Chi phí này thường không quá 300 € (~ US $ 320) mỗi học kỳ, nhưng thay đổi tùy theo trường đại học.
Có thể phải trả một khoản phụ trội để mua "Semesterticket", bao gồm chi phí đi lại công cộng trong sáu tháng - giá thay đổi tùy theo lựa chọn của Semesterticket mà bạn chọn. Nếu bạn vượt quá thời gian chuẩn hơn 4 học kỳ, bạn cũng có thể bị tính phí phí dài hạn, có thể lên đến 500 € (~ US $ 540) mỗi học kỳ.
1. Học Tiếng Đức:
Có 6 cấp độ tiếng Đức, đó là: A1, A2, B1, B2, C1, C2. Để tham gia các khóa học thông thường tại Đức, tối thiểu bạn cần phải có chứng chỉ là A2.
- Học phí học tiếng Đức tại Việt Nam: dao động khoảng từ 10 triệu / cấp độ
- Học phí học tiếng Đức tại Đức: 1,500 EURO / tháng
2. Chi phí của thạc sĩ và sau đại học để học tập tại Đức
Bằng thạc sĩ tại các trường đại học của Đức thường miễn phí nếu được phân loại là "liên tục" - nghĩa là ngay sau khi lấy bằng cử nhân có liên quan ở Đức. Một lần nữa, có một khoản phí nhỏ cho mỗi học kỳ để ghi danh, xác nhận và quản lý, cộng với Semesterticket. Học phí cho bằng thạc sĩ "không liên tiếp", đối với những người đã có bằng cử nhân ở nơi khác trên thế giới, thay đổi giữa các trường đại học và có thể khoảng 5.000 € mỗi năm tại các tổ chức công và lên đến € 30.000 tại các trường đại học của Đức.
Ví dụ, trường đại học hàng đầu của Đức, Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg , liệt kê các khoản phí cho các bậc thạc sĩ không liên tục từ 2.500 bảng Anh cho mỗi học kỳ cho một chương trình Thạc sỹ về Nghiên cứu của Hoa Kỳ lên tới € 7.000 Cho mỗi học kỳ cho một Thạc sĩ Khoa học Kinh tế Y tế. Ở cấp độ Tiến sĩ, học phí một lần nữa được miễn phí tại tất cả các trường đại học ở Đức - trong sáu học kỳ đầu tiên ít nhất. Ở tất cả các bậc học, sinh viên tiến sĩ cũng phải đóng góp học kỳ không quá 300 € cho chi phí quản lý và các chi phí khác.
II. Chi phí sinh hoạt
1. Chi phí thuê nhà
Đây cũng chính là khoản chiếm phần lớn trong chi phí hàng tháng của sinh viên. Mức phí này ở các thành phố của Đức cũng rất khác nhau. Mỗi tháng, sinh viên phải trả từ 210 – 360 Euro tùy thuộc vào khu vực trường mà bạn theo học. Ở 1 vài thành phố lớn như Köln, München, Hamburg, Düsseldorf và Frankfurt am Main tiền thuê nhà sẽ đắt đỏ hơn. Nếu bạn muốn tiết kiệm tiền, tốt nhất bạn nên ở ký túc xá (Studentenwohnheim) hoặc thuê chung với bạn bè 1 căn hộ. Mỗi người 1 phòng và dùng chung phòng khách, phòng ăn,… (Wohngemeinschaft). Đầu tiên, bạn nên lên kế hoạch về tiền đặt cọc cho căn phòng hoặc căn hộ của mình. Số tiền đặt cọc cũng rất khác nhau. Thông thường, bạn phải đặt cọc cho chủ nhà khoảng hơn 100 Euro.
Ngoài ra, khi bạn là sinh viên, bạn cũng nhận được rất nhiều sự ưu đãi. Khi tới các nhà hát, viện bảo tàng, bể bơi hay nơi công cộng khác, bạn sẽ được giảm giá khi xuất trình thẻ sinh viên của mình.
2. Chi phí ăn uống
Ăn ở nhà ăn sinh viên: 3-4 Euro/ bữa ( thường nhà ăn sinh viên chỉ mở cửa theo giờ và không mở cửa vào thứ 7, chủ nhật)
Các bạn du học sinh học tập, nghiên cứu ở Đức trong một thời gian dài tốt nhất là nên tự nấu ăn, vừa ngon, vừa hợp khẩu vị mà đậm đà hương vị quê hương. Bạn có thể mua nguyên liệu nấu nướng ở các siêu thị, ở Đức hệ thống siêu thị rất tốt, giá cả phải chăng. Các bạn nên lưu ý, thức ăn gần hết hạn ở siêu thị luôn được đặt ra một chỗ riêng và được bán giảm giá. Ngoài ra ở siêu thị Đức có rất nhiều sản phẩm đồ ăn sẵn, trong đó có cả pizza, giá từ 3-8 Euro/cái, lúc ăn chỉ cần cho vào lò nướng bánh.
Một số mức giá tham khảo như sau:
- Bánh mỳ: 1.5 đến 3€/ ổ
- Táo: 2€/kg
- Khoai tây: 1€/kg
- Sữa: 0.5 đến 1€/lít
- Nước tinh khiết: 0.3€/ chai 750ml
3. Bảo hiểm y tế
Sinh viên du học tại Đức cần phải có bảo hiểm để đảm bảo cho cuộc sống học tập và sinh hoạt tại Đức. Tại Đức sẽ có những loại hình bảo hiểm phù hợp cho sinh viên, du học sinh tại Đức sẽ đóng khoảng 80 Euro cho tiền bảo hiểm với những người dưới 30 tuổi và chưa học quá 14 học kỳ trong. Nếu sau khoảng thời gian này thì mức học phí của bạn sẽ tăng lên khoảng 150 Euro đến 160 Euro một tháng.
4. Chi phí đi lại
Chi phí đi lại ở Đức tương đối cao. Đi lại bằng tàu thường tốn nhiều tiền. Tuy nhiên các bạn có thẻ sinh viên sẽ được giảm giá, ngoài ra có thể mua vé cuối tuần (đi lại miễn phí phạm vi trong bang vào cuối tuần đó), vé nhóm (4 người mua chung một vé giá cực rẻ), hay mua vé tháng. Một điều tiện ích là các bạn có thể check và book vé online, mua vé càng sớm thì càng được giảm giá.
Đa số người Đức thích tiết kiệm và yêu thể thao nên nếu trong phạm vi gần họ có thể đi bộ, đi xe đạp. Tốc độ đi bộ của người Đức rất đáng nể. Ngoài ra họ cũng chuộng đi xe buýt.
Nếu đi đường xa, có thể “đi chung”, trên website Đức có rất nhiều người đăng tin muốn tìm người đi chung, bạn đi nhờ xe họ và hai bên share tiền xăng, hình thức này rất phổ biến ở Đức vì chi phí có khi còn rẻ hơn so với đi tàu rất nhiều.
5. Giải trí
- Giải trí:
Xem phim: khoảng 10 Euro/ 1 lần, Ăn nhà hàng: khoảng 15Euro/ 1 lần
- Mua sắm:
Quần áo: Khoảng 20Euro / 1 thứ
Điện thoại, máy vi tính mới
- Du lịch: Tùy theo nhu cầu của từng cá nhân.
Tuy nhiên, ở đâu thì mỗi vùng miền cũng sẽ có sự chênh lệch về giá cả. Những thành phố lớn giá thành sẽ cao hơn. Dưới đây là chi phí sinh hoạt tại 47 thành phố được khảo sát, xếp theo thứ tự từ thấp lên cao:
Thứ tự | Thành phố | Sinh hoạt phí | Thứ Tự | Thành phố | Sinh hoạt phí |
1 | Chemnitz | 210 | 28 | Marburg | 279 |
2 | Dresden | 223 | 29 | Augsburg | 280 |
3 | Jena | 233 | 30 | Kiel | 280 |
4 | Magdeburg | 236 | 31 | Mannheim | 281 |
5 | Leipzig | 236 | 32 | Münster | 281 |
6 | Oldenburg | 242 | 33 | Saarbrücken | 282 |
7 | Halle (Saale) | 243 | 34 | Hannover | 285 |
8 | Erfurt | 249 | 35 | Tübingen | 288 |
9 | Bamberg | 250 | 36 | Lüneburg | 288 |
10 | Greifswald | 252 | 37 | Duisburg | 289 |
11 | Passau | 254 | 38 | Aachen | 293 |
12 | Bochum | 258 | 39 | Freiburg | 294 |
13 | Osnabrück | 259 | 40 | Wuppertal | 297 |
14 | Paderborn | 259 | 41 | Bonn | 298 |
15 | Kassel | 260 | 42 | Ulm | 298 |
16 | Göttingen | 261 | 43 | Berlin | 298 |
17 | Gießen | 266 | 44 | Bremen | 300 |
18 | Bielefeld | 267 | 45 | Heidelberg | 301 |
19 | Würzburg | 268 | 46 | Konstanz | 305 |
20 | Erlangen-Nürnberg | 272 | 47 | Stuttgart | 306 |