THÔNG TIN TỔNG QUAN
Hiệu trưởng: Hayashi Takaho
Mã bưu điện: 260-0021
Địa chỉ (Tiếng Việt): 1F-3F Clean Bldg Chiba, 2-6-8 Shinjuku, Chuo-ku, Chiba-shi, Chiba-ken
Địa chỉ (Tiếng Nhật): 千葉県千葉市中央区新宿2-6-8 千葉クリーンビル1F、3F
Ga gần nhất: Chiba, Chiba Chuo
Số điện thoại: 043-244-9081
Fax: 043-244-9332
URL: http://www.futabacollege.com
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
1. Thông tin về trường
Trường ngoại ngữ Futaba được thành lập và dược bộ tư pháp công nhận vào tháng 9 năm 1989, trường Futaba được xem như là một phần của tập đoàn giáo dục quốc tế Đông Tây như hiện nay.
Hầu hết tất cả các du học sinh khi đến học tại trường đều có nguyện vọng học lên các trường cao đẳng, đại học và cao học tại Nhật. .Đối với học sinh có nguyện vọng học lên cao, thông qua các buổi tư vấn cá nhân,nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn học sinh từ lúc chọn trường học lên cao tới lúc tham dự các kì thi vào trường.Kết quả,hầu hết các học sinh đều đậu vào các trường đại học công ,tư lập và các trường trung cấp cao đẳng.
Nhà trường không chỉ đào tạo tiếng Nhật mà còn dạy về văn hóa Nhật Bản, các phong tục và cách cư xử để cho các bạn học sinh có thể hiểu biết thêm về các nền văn hóa khác nhau khi đến Nhật.
phần lớn các học sinh từ trường FUTABA vượt qua the Japanese-Language Proficiency Test (JLPT) mỗi năm. Giáo viên giàu kinh nghiệm của trường luôn luôn giảng dạy cho các lớp học thật dễ hiểu, cũng như tổ chức hội nghị liên quan đến mục tiêu nghề nghiệp của học sinh liên quan đến công việc sau tốt nghiệp vì vậy chúng tôi giúp sinh viên xây dựng một mối quan hệ tốt nhất khi đến học tại trường.
Một vài thế mạnh của trường:
- Chia cắt lớp thích hợp với năng lực và mục đích học tập
- Trợ giúp, định hướng toàn diện và có các khóa học riêng đáp ứng được điều ước học lên bậc học cao hơn của du học sinh như: khóa luyện thi EJU, khóa luyện thi JLPT, khóa định hướng dành cho nhiều bạn có mục tiêu ứng tuyển làm ở Nhật Bản.
- Có nhiều hoạt động ngoại khóa tạo thời cơ cho học viên tiếp xúc với tập quán Nhật và khám phá bản thân như: viết thư pháp, mặc kimono, ngày vận động, ngày hội phong tục những nước, kỳ thi hùng biện, lễ hội mùa hè Futuba,..
- Thầy giáo khẩn thiết, sử dụng phương pháp dạy dễ hiểu. Môi trường đa phong tục với bạn hữu quốc tế dễ gần.
2. Các khóa học cơ bản tại trường FUTABA
Chi phí, học phí năm đầu (đơn vị: Yên Nhật) | ||||
Phí đăng ký 25.000 | 25.000 | |||
Phí tuyển chọn | 60.000 | |||
Học phí | 624.000 | |||
Tổng cộng | 709.000 | |||
Học phí và tổn phí cho toàn khóa học (đơn vị: Yên Nhật) | ||||
Khóa học | Nhập học tháng | Thời gian học | Số giờ học | Học phí |
Khóa học cơ bản | Tháng 4 | 12 tháng | 500 giờ | 709.000 Yên |
Khóa học dự bị | Tháng 1 | 15 tháng | 1100 giờ | 865.000 Yên |
Khóa học dự bị | Tháng 10 | 15 tháng | 1200 giờ | 1.021.000 Yên |
Khóa học dự bị | Tháng 7 | 21 tháng | 1500 giờ | 1.177.000 Yên |
Khóa học dự tính cơ bản | Tháng 4 | 24 tháng | 1600 giờ | 1.383.000 Yên |
3. Học phí và giá tiền du học Nhật Bản
Nội dung | Chi phí |
Lệ phí xin Visa | 25.000 Yên |
Phí nhập học | 60.000 Yên |
Học phí | 312.000 Yên (6 tháng) 709.000 Yên (1 năm) |
Tổng | 397.000 JPY (6 tháng)709.000 (1 năm) |
4. Học bổng của trường
a. Học bổng của trường
Mỗi kỳ 2 – 10 học viên có thành tích xuất sắc tham gia đầy đủ các lớp học sẽ được nhận học bổng của Futaba có giá trị 30.000 yên.
b. Hỗ trợ học phí
Trường hợp trong gia đình có hai hoặc nhiều thành viên là sinh viên của Futaba, trường sẽ giảm học phí một lần cho mỗi cá nhân khi đăng kí là 25.000 yên
c. Học bổng cho sinh viên quốc tế
- Đối tượng: sinh viên quốc tế muốn theo học ở Nhật Bản
- Số tiền: 30.000 yên x 12 tháng (từ tháng 4 – tháng 3 năm sau)
- Giới hạn: sinh viên
d. Học bổng phi chính phủ LSH Asia
- Đối tượng: sinh viên quốc tế muốn theo học ở Nhật Bản.
- Số tiền: 20.000 yên x 5 tháng (từ tháng 8 đến tháng 12)
- Giới hạn: 1 sinh viên
5. Việc làm thêm của trường
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
- Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
- Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
6. Cơ sở vật chất
*Kí túc xá
Phí | Tiềng đặt cọc | Phí hàng tháng |
40.000 Yên | 20.000 Yên | 36.000 - 38.000 Yên |
Không hoàn trả | Vê cơ bản, tiền gửi được hoàn lại khi di chuyển nhanh. Tuy nhiên, nó không được hoàn lại trong trường hợp có thiệt hại cho cơ sở ký túc xá, bất ký thiệt hại hoặc mất mát nào khác sẽ phải đền bù. |
Khi di chuyển trong ba tháng đầu, tiên thuê phải trả với mức phí vào cửa và tiền gửi. thanh toán tiền thuê ký túc xá cho những tháng sau vào ngay 25 hàng tháng. |
*Khu căn hộ: Leopalace 21 tầng
Địa chỉ: A 2-17-1 Dojokita, Chuo-ku, Chiba và B 2-17-1 Dojokita, Chuo-ku, Chiba
Cách trường 10 -15 phút đi xe đạp
Kiểu | Phí vào cửa | Tiên gửi | Phí hàng tháng | Nước/ Wifi | Điện/ Gas |
Đối với 2 người | 40.000 Yên | 20.000 Yên | 36.000 - 38.000 Yên | Bao gồm | Chi phí thực |
Thiết bị nhà bếp, bồn tắm, nhà wc, dọn phòng. Tv, máy giặt, lò vi sóng, tủ lạnh |