THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Anh: Chonbuk National University
Hiệu trưởng: Giáo sư Geo-suk Suh
Loại hình: Công lập
Giáo viên: 1.000
Nhân viên: 700
Sinh viên: 30.000
Vị trí: Jeonju, Hàn Quốc
Website: www.jbnu.ac.kr
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Đại học Quốc gia Chonbuk là trường công lập đầu tiên được thành lập tại vùng phía nam Hàn Quốc vào năm 1947 theo quyết định của chính phủ, và hoạt động dưới hệ thống đại học quốc gia của Hàn Quốc. Xuyên suốt nhiều năm hoạt động, trường đã hỗ trợ rất nhiều vào sự phát triển của khu vực và quốc gia, sứ mệnh của Chonbuk là theo đuổi phương pháp giảng dạy và nghiên cứu để đào tạo ra những con người có ích cho đất nước và thế giới.
Đại học quốc gia Chonbuk là một trong những trường đại học hàng đầu của xứ sở kim chi khi liên tục nằm trong top 10 trường đại học lớn nhất và uy tín nhất Hàn Quốc, và thứ 500 trên thế giới trong năm 2010. Hiện tại, có 30.000 sinh viên đang theo học tại hơn 2.000 khoa viện. Với vai trò là một trong những trường đại học dẫn đầu cả nước, đại học quốc gia Chonbuk hiện vẫn duỳ trì hoạt động một số chuyên ngành cạnh tranh, và phấn đấu trở thành một trong 100 trường đại học lớn nhất thế giới vào năm 2020.
Trường tọa lac tại thành phố Jeonju, thủ phủ Quận Jeollabuk. Đây là một trung tâm du lịch quan trọng, nổi tiếng với nền ẩm thực Hàn Quốc, những tòa nhà lịch sử, các hoạt động thể thao giải trí và vô cùng nhiều lễ hội. Thiên nhiên tại Jeonju đẹp dịu dàng và con người nơi đây vô cùng thân thiện. Du học tại Jeonju, các bạn sinh viên sẽ có cơ hội trải nghiệm nền văn hóa Hàn Quốc đầy bản sắc và cũng không kém phần hiện đại. Ngoài ra, trường đại học Quốc Gia Chonbuk còn hoạt động trên 6 khuôn viên, bắt đầu từ khuôn viên đặc biệt tại Iksan với 2 ngành nghề đặc biệt là thú y và sự sống nông nghiệp.
Đại học quốc gia Chonbuk có cơ sở vật chất vô cùng hiện đại, đầy đủ trang thiết bị và các tòa nhà chức năng phục vụ cho nhu cầu học tập, sinh hoạt của sinh viên theo học như: thư viện số, trung tâm dịch vụ sinh viên, trung tâm máy tính và thông tin, trung tâm đoàn sinh viên, trung tâm ngoại ngữ, bệnh viện đại học, trung tâm bảo hiểm và các khu sinh hoạt chung…
Chonbuk là trường đại học quốc gia đào tạo đa ngành nghề với 15 khoa cấp đại học và 14 khoa hệ cao học. Trường nằm trong hệ thống các trường đại học công lập tầm cỡ, được trợ cấp chính phủ chính vì thế trường nằm trong top các trường đại học có mức học phí thấp nhất trên toàn quốc, sự hỗ trợ về học bổng đa dạng và phong phú.
Những con số thống kê về trường Chonbuk
- Đứng thứ 11 trong số các trường đại học tổng hợp quốc gia tại Châu Á (Đánh giá của các trường đại học ở Châu Á – Nhật báo Joseon)
- Đứng thứ 1 trên toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học
- Đứng thứ 1 đánh giá về mức độ hài lòng của các sinh viên đang theo học
- Đứng thứ 2 về số lượng học sinh được đưa ra nước ngoài đào tạo
- Đứng top 10 có tỷ lệ luận văn được nhiều trích dẫn nhất
- 15 khoa cấp đại học và 87 chuyên ngành khác nhau
- 14 khoa hệ cao học và 215 chuyên ngành
- 4 ngành hệ cao học chuyên môn bao gồm (khoa luật, khoa y, nha khoa, điện tử in ấn)
- 9 ngành cao học đặc biệt
Kí túc xá của trường
- Sinh viên quốc tế sẽ đăng kí sống trong kí túc xá mới dành riêng cho sinh viên quốc tế (Chambit Hall)
- Số người/phòng: 2 người
- Phí kí túc xá đã bao gồm 3 bữa ăn/ngày, ngoại trừ thứ 7 và chủ nhật
- Mỗi phòng được cung cấp sẵn bàn học, ghế, tủ quần áo, kệ để giày, giá sách, Internet, phòng tắm. Sinh viên cần tự chuẩn bị chăn, gối và các vật dụng cá nhân riêng như xà phòng, khăn tắm, ..
- Các tiện ích khác trong kí túc xá: Sảnh, phòng học, giặt là, cửa hàng tiện lợi, văn phòng phẩm, quán cafe, quán ăn...
II. KHÓA HỌC
1.Các ngành đào tạo
Chương trình | Học phí (KRW) | Phí nhập học (KRW) | Tổng (KRW) | |
Đại học | Kỹ thuật | 2,299,000 | 168,000 | 2,467,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | 2,135,000 | 168,000 | 2,303,000 | |
Khoa học xã hộ | 1,66,2000 | 168,000 | 1,830,000 | |
Thương mại | 2,135,000 | 168,000 | 2,303,000 | |
Sinh thái học con người | 1,662,000 | 168,000 | 1,830,000 | |
Nghệ thuật | 2,135,000 | 168,000 | 2,303,000 | |
Nhân văn | 1,671,000 | 168,000 | 2,303,000 | |
Khoa học tự nhiên | 1,671,000 | 168,000 | 1,839,000 | |
Khoa học môi trường và tài nguyên sinh học | 2,135,000 | 168,000 | 2,303,000 | |
Sau đại học | Kỹ thuật | 2,794,000 | 178,000 | 2,467,000 |
Khoa học xã hội / Nhân văn | 2,006,500 | 178,000 | 2,184,500 | |
Nghệ thuật | 2,878,000 | 178,000 | 3,056,000 | |
Khoa học tự nhiên / Nông nghiệp / Giáo dục thể chất | 2,593,500 | 178,000 | 2,771,500 | |
Y dược nha | 3,931,000 | 178,000 | 4,109,000 | |
Thú y | 3,103,500 | 178,000 | 3,281,500 | |
Toán | 2,016,500 | 178,000 | 2,194,500 |
2.Các kỳ nhập học
Đại học quốc gia Chonbuk nhập học vào tháng 3, tháng 9 hàng năm
IIi. CHI PHÍ SINH HOẠT:
Ký túc xá | 100 – 200 USD / tháng |
Thuê phòng trọ | 300 – 500 USD / tháng |
Tiền ăn, chi tiêu | 300 – 500 USD / tháng |
Phí giao thông | 40 USD / tháng |
Phí sử dụng internet | 30 USD / tháng |
Phí bảo hiểm y tế | 200-600 USD / năm |