Đại học Quốc gia Seoul là trường đại học có uy tín nhất trong cả nước, được thành lập vào năm 1946. Ngôi trường nằm trên ba khuôn viên: Khuôn viên chính nằm ở Gwanak và hai cơ sở khác ở Daehangno và Pyeongchang. Đại học Quốc gia Seoul bao gồm mười sáu trường cao đẳng, một trường đại học và 9 trường chuyên nghiệp. Sinh viên bao gồm 17000 sinh viên đại học và 11000 sinh viên cao học. Theo dữ liệu do KEDI thu thập, Đại học quốc gia Seoul có số lượng sinh viên đăng ký đầu vào tính theo đầu người nhiều hơn bất kỳ trường đại học nào khác trong nước, ít nhất 10.000 sinh viên mỗi kỳ tuyển sinh.
Đại học Quốc gia Seoul kí kết bản ghi nhớ hợp tác hơn 700 tổ chức học thuật ở 40 quốc gia, Ngân hàng thế giới và một chương trình trao đổi học thuật chung với Đại học Pennsylvania.
Hệ thạc sĩ ngành Kinh doanh trao bằng thạc sĩ kép liên kết với Đại học Duke, trường kinh doanh ESSEC và Đại học Bắc Kinh, văn bằng kép với MIT Sloan School of Management và Yale School of Management, và chương trình phó tiến sĩ và tiến sĩ MBA trao đổi với các trường đại học ở 10 quốc gia trên 4 châu lục. Theo uỷ quyền của chính phủ để toàn cầu hóa các trường đại học Hàn Quốc, số giảng viên quốc tế của trường đã đạt đỉnh cao với 242 người hay 4% tổng số trong năm 2010 nhưng sau đó đã giảm xuống.
Đại học Quốc gia Seoul tôn vinh các lý tưởng của giáo dục tự do, nhằm mục đích dạy cho sinh viên một tình yêu học tập suốt đời, tạo thành một nền tảng cho quá trình phát triển cá nhân.
Đồng thời, trường cũng cam kết chuẩn bị cho sinh viên làm việc và sống trong môi trường toàn cầu ngày càng cạnh tranh.
Nhiệm vụ của Đại học Quốc gia Seoul trong thế kỷ 21 là tạo ra một cộng đồng tri thức sôi nổi nơi sinh viên và học giả cùng nhau xây dựng tương lai. Là trường đại học nghiên cứu hàng đầu của Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Seoul cam kết đa dạng hóa sinh viên và giảng viên, thúc đẩy trao đổi toàn cầu và thúc đẩy các nghiên cứu đột phá trong tất cả các lĩnh vực học thuật.
Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giới theo QS World University Rankings; thứ 8 châu Á theo Times Higher Education World University Rankings.
Danh sách trường trực thuộc Đại học Quốc gia Seoul.
Trường Cao đẳng Khọc học xã hội
Trường Cao đẳng Khoa học tự nhiên
Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh
Trường Cao đẳng Giáo dục
Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Trường Cao đẳng Mỹ thuật
Trường Cao đẳng Luật
Trường Cao đẳng Nghiên cứu tự do
Trường Cao đẳng Sinh thái học con người
Trường Cao đẳng Y
Trường Cao đẳng Điều dưỡng
Trường Cao đẳng Dược
Trường Cao đẳng Dược thú y
Trường Cao đẳng Âm nhạc
Viện Sau đại học
Viện Sau đại học Quản trị công
Viện Sau đại học Nghiên cứu môi trường
Viện Sau đại học Nghiên cứu quốc tế
Viện Sau đại học Kinh doanh
Viện Sau đại học Khoa học công nghệ
Trường Nha khoa (Sau đại học)
Trường Luật (Sau đại học)
Trường Y
Các ngành đào tạo
Ngành | Chuyên ngành |
Học phí cử nhân (KRW / kỳ) |
Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) |
Nhân văn | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 |
Khoa học Xã hội | Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2,714,000 | 3,148,000 |
Chuyên ngành khác | 2,473,000 | ||
Khoa học Tự nhiên | Toán | 3,013,000 | 3,156,000 |
Chuyên ngành khác | 2,482,000 | 3,851,000 | |
Quản trị kinh doanh | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 |
Kỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,037,000 | 3,877,000 |
Nông nghiệp và Khoa học đời sống | Phát triển nông thôn và kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 | 3,148,000 |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 | 3,851,000 | |
Mỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,700,000 | 4,746,000 |
Âm nhạc | Tất cả chuyên ngành | 3,966,000 | 5,093,000 |
Luật | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 |
Giáo dục | Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội | 2,474,000 | 3,148,000 |
Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất | 3,013,000 | 3,851,000 | |
Sư phạm toán | 2,482,000 | 3,156,000 | |
Sư phạm địa | 2,713,000 | x | |
Sinh thái học | Tiêu dùng, Trẻ em | 2,474,000 | 3,148,000 |
Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may | 3,013,000 | 3,851,000 | |
Điều dưỡng | Tất cả chuyên ngành | 3,013,000 | 3,851,000 |
Dược | Hệ 4 năm | 3,700,000 | 4,746,000 |
Hệ 6 năm | 4,539,000 | ||
Y | Pre-Medicine | 3,111,000 | Lâm sàng: 6,039,000 |
Medicine | 5,102,000 | Cơ bản: 4,823,000 | |
Thú y | Pre-Veterinary Medicine | 3,112,000 | Lâm sàng: 5,692,000 |
Veterinary Medicine | 4,704,000 | Cơ bản: 5,261,000 | |
Nha Khoa | x | x | Lâm sàng: 6,039,000 |
Cơ bản: 4,823,000 |
Chi phí sinh hoạt
Ký túc xá: 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
Nhà ở: 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
Ăn uống: 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng