Bạn đang có ý định đi du học Nhật Bản nhưng chưa hình dung được mức sinh hoạt phí thực tế ở đây như thế nào? Nhiều người thường nghĩ ở Nhật Bản rất đắt đỏ, nhưng thực tế thì có phải như vậy không? Hãy cùng tìm hiểu và giải bài toán về chi phí du học tại Nhật Bản- Chi phí ở đây chính là gồm học phí và phí sinh hoạt
I. Học phí tại Nhật
Học phí các trường đại học ở Nhật Bản không cao so với học phí các trường đại học ở Mỹ, ở Anh và phụ thuộc vào loại trường mà bạn định học cũng như chương trình mà bạn đăng ký.
Quá trình du học Nhật Bản chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn học tiếng Nhật
Tùy thuộc vào thời gian nhập học mà các bạn sẽ được đăng ký cho các khóa học tiếng Nhật phù hợp
Nếu bạn đi du học vào các thời điểm tháng 1, tháng 4, tháng 7 hoặc tháng 10 thì thời gian học Nhật ngữ tại Nhật sẽ là
- Tháng 1 là: 1năm 3 tháng.
- Tháng 4 là: 2 năm .
- Tháng 7 là: 1 năm 9 tháng .
- Tháng 10 là: 1 năm 6 tháng.
Giai đoạn học kiến thức chuyên môn
– Các khoản học phí của các trường đại học quốc lập thì không phân biệt theo chuyên ngành học mà được chính phủ Nhật Bản quy định bằng 60% mức học phí trung bình của các trường tư lập. Nhìn chung, mức học phí trung bình được phân loại như sau:
- Nhóm Đại học công và quốc gia: khoảng 540,000 Yên mỗi năm và phí nhập học 280,000 Yên cho cả bậc đại học và cao học.
- Nhóm Đại học tư thục: khoảng 875,000 Yên tới 3,700,000 Yên mỗi năm cùng với phí nhập học từ 235.000 Yên tới 1,300,000 Yên cho bậc đại học.
Có một chi tiết khá thú vị về học phí ở Nhật khác hơn so với các nước phương Tây, đó là sinh viên sẽ trả mức học phí thấp hơn ở bậc cao học, rơi vào khoảng 515,000 – 1,250,000 Yên và phí nhập học khoảng 190,000 – 225,000 Yên/năm.
II. Chi phí sinh hoạt
Chi phí cố định:
- Điện: 2,000 yên ~ / tháng
- Tiền điện nếu dùng máy lạnh: 5,000 yên ~ / tháng
- Tiền điện nếu dùng máy sưởi: 5,000 yên ~ / tháng
- Nước: 2,000 yên ~ / tháng
- Ga: 1,000 yên ~ / tháng (trung bình 2,000 yên nếu dùng nhiều)
- Điện thoại: 1,200 yên ~ / tháng (trung bình: 2,000 ~ 4,000 yên)
- Internet: 2,500 yên ~ / tháng (trung bình: 3,000 yên/tháng)
- Bảo hiểm quốc dân: 2,000 ~ / tháng (1,200 yên/tháng nếu bạn chưa có thu nhập)
1. Chi phí thuê nhà ở khi du học Nhật Bản
Việc tìm kiếm nơi ở thích hợp cho suốt quá trình học tập tại Nhật Bản đôi khi không hề dễ dàng. Bạn nên vận dụng tất cả các mối quan hệ quen biết và sự giúp đỡ của văn phòng sinh viên nhà trường để có thể sớm tìm được một nơi ở phù hợp nhất. Bạn có thể tham khảo mức chi phí thuê nhà khi du học Nhật Bản như sau:
- Chí phí ở ký túc xá sẽ rơi vào khoảng 160,000 Yên/ 3 tháng nếu bạn sống ở thủ đô Tokyo và khoảng 130,000 Yên/ 3 tháng nếu bạn sống ở Osaka. Ưu điểm của việc ở ký túc đó là bạn sẽ tiết kiệm được một số chi phí khác như tiền mua sắm đồ điện sinh hoạt vì có thể chia sẻ với các bạn cùng phòng, chi phí đi lại vì ký túc xá gần trường nên bạn hoàn toàn có thể đi bộ hoặc đi xe đạp.
- Chi phí ở homestay vào khoảng 80,000 – 100,000 Yên/tháng (chi phí này đã bao gồm đầy đủ tiền điện, tiền ăn uống và chi phí đi lại). Ưu điểm của việc sinh sống với người bản địa đó là bạn có thể học hỏi và tìm hiểu thêm về văn hóa, phong tục tập quán của người Nhật cũng như trau dồi khả năng ngôn ngữ của mình một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Chi phí khi thuê nhà riêng rơi vào khoảng 20,000 – 40,000 Yên/ tháng (chưa bao gồm các chi phí khác). Mức giá thuê nhà sẽ dao động tùy thuộc vào khu vực bạn thuê là ở đâu và điều quan trọng nữa khi bạn thuê nhà ở riêng đó là những chi phí phát sinh đi kèm như: tiền đặt cọc, tiền cảm ơn, chi phí giới thiệu, tiền điện khoảng 5,000 Yên/ tháng, tiền nước khoảng 2,000 Yên trên tháng, tiền gas khoảng 1,000 Yên/ tháng, tiền Internet khoảng 2,000 Yên/ tháng, …
2. Tiền điện thoại
Khoản này bao gồm tiền thuê bao hằng tháng + tiền trả góp khi mua máy. Thông thường khoản chi tiêu này mỗi tháng sẽ ngốn của bạn hết 10,000 yên. Dĩ nhiên, bạn có thể ra cửa hàng yêu cầu cắt 1 số dịch vụ không cần thiết/ít sử dụng để tiết kiệm thêm tầm 2,000 yên nữa. Nếu mua máy ngay từ đầu thì hằng tháng sẽ không phải trả góp tiền máy.
Hiện ở Nhật có 3 ông lớn về mạng điện thoại là Docomo, Softbank và AU. Nhà mạng AU có giá cả tương đối mềm và hợp lý với học viên Việt Nam.
3. Tiền đi lại
Dưới đây là một số bảng giá tham khảo về chi phí đi lại và ăn uống tại Nhật.
- Xe buýt: đồng giá từ bến đầu đến bến cuối, tầm 200 Yên/lượt. Với xe buýt tốc độ cao thì mức phí sẽ cao hơn, ví dụ đi từ Tokyo- Osaka(500 km) là 6000 Yên.
- Tàu JR: đi từ Yokohama đến ga Shizuoka (200 km) tốn tầm 3500 Yên. Nhưng nếu đi tàu siêu tốc Shinkansen, mức phí sẽ bội lên rất nhiều, chẳng hạn, bạn có thể phải chi tầm 20,000 Yên để đi từ Tokyo – Osaka trong khoảng 2 giờ rưỡi.
- Tàu điện ngầm: khoảng 500 Yên cho 30 phút đi tàu.
- Taxi (4 km) 1450 Yên (tiền đi taxi ban đầu sẽ là 600 – 700 Yên và cứ 300 – 400 m thì tăng lên 90 Yên. Buổi tối, tiền taxi sẽ tăng lên khoảng 20%.
- Tiết kiệm hơn nữa, bạn có thể dùng xe đạp để di chuyển với tầm giá 10,000 Yên/chiếc.
Ngoài ra thì còn tuỳ vào mỗi người mà cần dùng vào các khoản khác nữa.
4. Bảo hiểm
Đối với du học sinh phải đóng hai loại bảo hiểm đó là "bảo hiểm y tế quốc dân" và "bảo hiểm du học sinh trong đó "bảo hiểm y tế quốc dân" là bắt buộc. Chi phí bảo hiểm sẽ khác nhau tùy theo mức thu nhập của từng đối tượng tham giao bảo hiểm và tùy theo mức quy định của từng địa phương
Khi bị thương, hay đau ốm, học sinh trình thẻ bảo hiểm khi đến bệnh viện để được giảm 70% chi phí, 30% còn lại tự chi trả.
5. Tiền ăn uống
Kinh nghiệm cho thấy phương án tiết kiệm nhất chính là đi chợ và mua thức ăn về nấu. Tuy nhiên, rau củ ở Nhật Bản tương đối đắt đỏ hơn so với Việt Nam, phần lớn gia vị quen thuộc cũng hiếm nên trường hợp muốn nấu món thuần Việt cũng hơi khó.
Thông thường, các siêu thị hay có những mặt hàng giảm giá vào những khung giờ cố định trong tuần, hoặc các sản phẩm khác với giá cực rẻ (do gần hết hạn sử dụng). Nếu bạn ở Tokyo thì có thể đi Yamanote đến Ueno hoặc Okachimachi để qua phố Ameyoko-con phố nổi tiếng với các mặt hàng Đông Nam Á và Trung Hoa, giá cả lại cực kì phải chăng.
Nếu tiết kiệm thì một tháng các bạn chỉ phải chi 20,000-25,000 yên cho khoản ăn uống này, đôi khi còn rẻ hơn.
Dưới đây là giá cả của một số loại nhu yếu phẩm phổ biến ở Nhật:
- Gạo (5 kg) JPY 1,983 (US$17)
- Bánh mỳ (1 kg) JPY 433 (US$4)
- Sữa (1000 ml) JPY 223 (US$2)
- Trứng (10 eggs) JPY 263 (US$2)
- Táo (1 kg) JPY 456 (US$4)
- Bắp cải (1 kg) JPY 192 (US$2)
- Coca Cola (500 ml plastic bottle) JPY 94 (US$1)
- Bánh kẹp Hamburger JPY 174 (US$2)
- Xăng (1 liter) JPY 128 (US$1)
- Giấy vệ sinh (12 rolls) JPY 284 (US$2)
- Vé xem phim JPY 1,800 (US$15)
* Lưu ý tỷ giá tham khảo: 1 Yên = 206 VND